🗂️ Thông tin sáp nhập tỉnh Long An năm 2025
Theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, phương án sáp nhập như sau:
-
Tỉnh mới thành lập: Sáp nhập tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên là Tây Ninh.
-
Trung tâm hành chính - chính trị: Đặt tại TP. Tân An (tỉnh Long An cũ).
-
Diện tích tự nhiên: 8.536,5 km²
-
Quy mô dân số: 2.959.000 người
-
Số đơn vị hành chính cấp xã, phường sau sáp nhập: 60 (gồm 56 xã, 4 phường)
-
Giảm từ 186 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
🗺️ Danh sách 60 xã, phường tỉnh Long An sau sáp nhập
STT | Tên Xã/Phường mới | Tên Xã/Phường cũ (trước 1/7/2025) |
---|---|---|
1 | Xã Hưng Điền | Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà (huyện Tân Hưng cũ) |
2 | Xã Vĩnh Thạnh | Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh, Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng cũ) |
3 | Xã Tân Hưng | Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi, thị trấn Tân Hưng (huyện Tân Hưng cũ) |
4 | Xã Vĩnh Châu | Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A (huyện Tân Hưng cũ) |
5 | Xã Tuyên Bình | Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, phần xã Vĩnh Thuận (ấp Cà Na), phần xã Thái Bình Trung (trừ ấp Trung Vĩnh, một phần ấp Trung Liêm), phần xã Vĩnh Bình (huyện Vĩnh Hưng cũ) |
6 | Xã Vĩnh Hưng | Thị trấn Vĩnh Hưng, phần xã Vĩnh Trị (trừ ấp Rọc Đỏ), phần xã Vĩnh Thuận, phần xã Thái Trị (ấp Bàu Nâu), phần xã Thái Bình Trung (ấp Trung Vĩnh), phần xã Vĩnh Bình (huyện Vĩnh Hưng cũ) |
7 | Xã Khánh Hưng | Khánh Hưng, Hưng Điền A, Thái Bình Trung (một phần ấp Trung Liêm), Vĩnh Trị (ấp Rọc Đỏ), Thái Trị (trừ ấp Bàu Nâu) (huyện Vĩnh Hưng cũ) |
8 | Xã Tuyên Thạnh | Tuyên Thạnh, Thanh Hưng (thị xã Kiến Tường cũ), Bắc Hòa (ấp Thạnh Cần, huyện Tân Thạnh cũ) |
9 | Xã Bình Hiệp | Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hiệp (thị xã Kiến Tường cũ), Thái Trị (huyện Vĩnh Hưng cũ) |
10 | Phường Kiến Tường | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (thị xã Kiến Tường cũ) |
11 | Xã Bình Hòa | Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa cũ) |
12 | Xã Mộc Hóa | Tân Thành, Tân Lập, thị trấn Bình Phong Thạnh (huyện Mộc Hóa cũ) |
13 | Xã Hậu Thạnh | Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại xã Bắc Hòa (huyện Tân Thạnh cũ) |
14 | Xã Nhơn Hòa Lập | Nhơn Hòa Lập, Nhơn Hòa, Tân Lập (huyện Tân Thạnh cũ) |
15 | Xã Nhơn Ninh | Tân Thạnh, Tân Ninh, Nhơn Ninh (huyện Tân Thạnh cũ) |
16 | Xã Tân Thạnh | Kiến Bình, Tân Bình, Tân Hòa, thị trấn Tân Thạnh (huyện Tân Thạnh cũ) |
17 | Xã Bình Thạnh | Tân Hiệp, Thuận Bình (huyện Thạnh Hóa cũ), Bình Hòa Hưng (huyện Đức Huệ cũ) |
18 | Xã Thạnh Phước | Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước (huyện Thạnh Hóa cũ) |
19 | Xã Thạnh Hóa | Thủy Tây, Thạnh An, thị trấn Thạnh Hóa (huyện Thạnh Hóa cũ) |
20 | Xã Tân Tây | Thủy Đông, Tân Tây, Tân Đông (huyện Thạnh Hóa cũ) |
21 | Xã Thủ Thừa | Thị trấn Thủ Thừa, phần xã Nhị Thành, phần xã Bình Thạnh, 1 phần xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa cũ) |
22 | Xã Mỹ An | Mỹ An, Mỹ Phú (huyện Thủ Thừa cũ) |
23 | Xã Mỹ Thạnh | Bình An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, phần còn lại xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa cũ) |
24 | Xã Tân Long | Tân Long, Long Thạnh, Long Thuận (huyện Thủ Thừa cũ) |
25 | Xã Mỹ Quý | Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Bắc (huyện Đức Huệ cũ) |
26 | Xã Đông Thành | Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình, thị trấn Đông Thành (huyện Đức Huệ cũ) |
27 | Xã Đức Huệ | Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thạnh (huyện Đức Huệ cũ) |
28 | Xã An Ninh | Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây (huyện Đức Hòa cũ) |
29 | Xã Hiệp Hòa | Hiệp Hòa, Tân Phú, thị trấn Hiệp Hòa (huyện Đức Hòa cũ) |
30 | Xã Hậu Nghĩa | Đức Lập Thượng, Tân Mỹ, thị trấn Hậu Nghĩa (huyện Đức Hòa cũ) |
31 | Xã Hòa Khánh | Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông (huyện Đức Hòa cũ) |
32 | Xã Đức Lập | Đức Lập Hạ, phần Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Bắc (huyện Đức Hòa cũ) |
33 | Xã Mỹ Hạnh | Phần còn lại Đức Hòa Thượng, Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông (huyện Đức Hòa cũ) |
34 | Xã Đức Hòa | Thị trấn Đức Hòa, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh (huyện Đức Hòa cũ) |
35 | Xã Thạnh Lợi | Thạnh Hòa, Thạnh Lợi, Lương Bình (huyện Bến Lức cũ) |
36 | Xã Bình Đức | Thạnh Đức, Bình Đức, Nhựt Chánh (huyện Bến Lức cũ) |
37 | Xã Lương Hòa | Tân Bửu, Lương Hòa (huyện Bến Lức cũ) |
38 | Xã Bến Lức | Thị trấn Bến Lức, Thanh Phú, An Thạnh (huyện Bến Lức cũ) |
39 | Xã Mỹ Yên | Long Hiệp, Mỹ Yên, Phước Lợi (huyện Bến Lức cũ) |
40 | Xã Long Cang | Long Định, Long Cang, Phước Vân (huyện Cần Đước cũ) |
41 | Xã Rạch Kiến | Long Trạch, Long Khê, Long Hòa (huyện Cần Đước cũ) |
42 | Xã Mỹ Lệ | Mỹ Lệ, Tân Trạch, Long Sơn (huyện Cần Đước cũ) |
43 | Xã Tân Lân | Tân Lân, Phước Đông (huyện Cần Đước cũ) |
44 | Xã Cần Đước | Phước Tuy, thị trấn Cần Đước, Tân Ân, Tân Chánh (huyện Cần Đước cũ) |
45 | Xã Long Hựu | Long Hựu Đông, Long Hựu Tây (huyện Cần Đước cũ) |
46 | Xã Phước Lý | Phước Lý, Long Thượng, Phước Hậu (huyện Cần Giuộc cũ) |
47 | Xã Mỹ Lộc | Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc (huyện Cần Giuộc cũ) |
48 | Xã Cần Giuộc | Thị trấn Cần Giuộc, Long Hậu, Phước Lại (huyện Cần Giuộc cũ) |
49 | Xã Phước Vĩnh Tây | Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây (huyện Cần Giuộc cũ) |
50 | Xã Tân Tập | Tân Tập, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông (huyện Cần Giuộc cũ) |
51 | Xã Vàm Cỏ | Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân (huyện Tân Trụ cũ) |
52 | Xã Tân Trụ | Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Trị, thị trấn Tân Trụ (huyện Tân Trụ cũ) |
53 | Phường Nhựt Tảo | Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, Tân Bình (huyện Tân Trụ cũ), phần xã Nhị Thành (huyện Thủ Thừa cũ) |
54 | Xã Thuận Mỹ | Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ (huyện Châu Thành cũ) |
55 | Xã An Lục Long | Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long (huyện Châu Thành cũ) |
56 | Xã Tầm Vu | Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh, Phước Tân Hưng, thị trấn Tầm Vu (huyện Châu Thành cũ) |
57 | Xã Vĩnh Công | Vĩnh Công, Hòa Phú, Bình Quới (huyện Châu Thành cũ) |
58 | Phường Long An | Phường 1, 3, 4, 5, 6, xã Hướng Thọ Phú, phần xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa cũ) |
59 | Phường Tân An | Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi |
60 | Phường Khánh Hậu | Phường Khánh Hậu, phường Tân Khánh, xã Lợi Bình Nhơn |
📌 Nguyên tắc tổ chức sắp xếp lại Đơn vị hành chính cấp xã
Theo tiểu mục 4, Mục III, Phần II Đề án ban hành kèm Quyết định 759/QĐ-TTg:
-
Bỏ cấp huyện trung gian (tức không còn huyện, thị xã, quận…), chỉ còn cấp xã, phường, đặc khu.
-
Đảm bảo chính quyền cấp xã quản lý hiệu quả, gần dân, sát dân, phục vụ tốt nhất.
-
Sát nhập xã - thị trấn → xã, sát nhập phường - phường → phường.
-
Huyện đảo và thành phố đảo sẽ chuyển thành đặc khu (gồm 11 đặc khu).
-
Sáp nhập xã có thể làm thay đổi địa giới huyện, nhưng không cần làm thủ tục điều chỉnh huyện.
-
Không bắt buộc sáp nhập nếu:
-
Vị trí biệt lập, khó kết nối giao thông;
-
Vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
-
-
Sau sáp nhập:
-
Giảm 30–40% tổng số đơn vị hành chính cấp xã hiện có.
-
Phải đảm bảo tương quan hợp lý về diện tích và dân số giữa các xã/phường mới.
-
📚 Nguồn trích dẫn:
-
Quyết định số 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Đề án tổ chức sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã (Phần II, Mục III, IV).
-
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (tra cứu văn bản pháp luật chính thức)
Comments
Post a Comment